TỔNG HỢP CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG NHẬT THEO THỨ TỰ TRONG TỪ ĐIỂN
Chia động từ tiếng Nhật có lẽ là phần mà nhiều học viên gặp khó khăn nhất khi học ở sơ cấp, vì học xong là nhớ ngay nhưng được một thời gian sau khi học tiếp cái mới lại quên cái cũ. Nhiều học viên hỏi cách nhớ tốt nhất là gì?
Để trả lời câu hỏi này thì chỉ có luyện tập nhiều lần thôi, tuy nhiên khi Bạn luyện tập không nên luyện chia động từ không thôi mà hãy luyện chia động từ qua đọc hiểu, nghe hiểu, hội thoại… Điều đó giúp Bạn đỡ thấy nhàm chán hơn.
Bạn đang xem: Các nhóm động từ trong tiếng nhật theo thứ tự trong từ điển
Bài viết này tập trung vào chia động từ ở sơ cấp N5
Mục lục
Một số các thể cơ bản trong tiếng Nhật-chia động từ tiếng Nhật
Chia động từ tiếng Nhật-phân loại nhóm

Đây là kiến thức tiếng Nhật cơ bản mà bạn sẽ được học ngay ở các lớp sơ cấp N5. Để chia động từ tiếng Nhật đúng về các thì của tiếng Nhật, bạn hãy nhớ 3 nhóm động từ cơ bản:
Nhóm I: Nhóm này rất dễ nhận biết, với các động từ có âm cuối đứng trước từ “ます” thuộc cột い trong bảng chữ cái tiếng Nhật.Ví dụ:
かいます (mua): Âm đứng trước “ます” là “i”
かえります (trở về): Âm đứng trước “ます” là “ri”
Nhóm II: Các từ thuộc nhóm hai sẽ có cách nhận diện là các động từ có chữ cái cuối cùng trước “ます” thuộc cột え trong bảng chữ cái tiếng Nhật.ねます (ngủ): Âm đứng trước “ます” là “ne”
たべます (ăn): Âm đứng trước “ます” là “be”
*Lưu ý: Sẽ có một số các động từ đặc biệt thuộc nhóm 2 nhưng chúng không thuộc cột <え> trong bảng chữ cái tiếng Nhật:
あびます: tắmおります: xuống xeきます: mặcたります: đầy đủおきます: thức dậyみます: xemできます: có thểいます: có, ởかります: mượnNhóm III: Bao gồm 2 động từ thường biến đổi là:します: làm
きます: đến
Có một số các động từ trong tiếng Nhật thường đi với đuôi します là:
べんきょうします: Họcけんきゅうします: Nghiên cứuしんぱいします: Lo lắngKhi bạn tách đuôi します ra thì các từ này sẽ trở lại làm một danh từ thông thường.
Một số các thể cơ bản trong tiếng Nhật-chia động từ tiếng Nhật
Cách chia động từ tiếng Nhật sang thể て
Thể “て” trong phần kiến thức tiếng Nhật sơ cấp thường được sử dụng với hai trường hợp:
Yêu cầu ai đó làm gìNối các động từ trong câu với nhau
Cách chia thể て
Thể て cũng chia động từ ra làm ba nhóm:
Động từ nhóm I:
Vきます-> Vいて ( かきます -> かいて: viết)
Vぎます-> Vいで (いそぎます -> いそいで: vội)
Vみ/び/にます – > Vんで
*Ví dụ:
のみます -> のんで: uống
よびます -> よんで: gọi
しにます -> しんで: chết
Vい/り/ち ます-> Vって
*Ví dụ:
かいます -> かって: mua
とります -> とって: lấy
まちます -> まって: đợi
いきます->いって: đi
Vします-> Vして (はなします -> はなして : nói chuyện)
Động từ nhóm II:
V (e) ます-> V (e)て
*Ví dụ:
食べます ->食べて: ăn
ねます -> ねて: ngủ
V (i)ます-> V (i)て
みます -> みて: xem
おきます -> おきて : thức dậy
Động từ nhóm III:
します -> して
*Ví dụ:
勉強(べんきょう)します -> 勉強(べんきょう)して: học)
来(き)ます -> 来(き)て : đến
Chú ý: Khi chia sang thể て, ý nghĩa của động từ không thay đổi. Thể て là 1 thể của động từ, dùng để cấu thành các mẫu câu khác nhau.
Tham khảo: ngữ pháp N5

Một số công thức dùng với thể Te
V て + ください。
*Cách dùng: V て + ください
*Ý nghĩa: dùng khi yêu cầu, nhờ ai đó làm gì một cách lịch sự.
*Ví dụ:
ちょっと待(ま)ってください。Vui lòng/Xin hãy chờ một chút.
薬(くすり)を飲(の)んでください。Hãy uống thuốc đi.
V ています。Tôi đang làm ~
* Cách dùng: V + ています
*Ý nghĩa: dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
*Ví dụ:
今(いま)あなたは何(なに)をしていますか。Bây giờ bạn đang làm gì vậy?
私(わたし)は映画(えいが)を見(み)ています。Tôi đang xem phim.
Cách chia động từ tiếng Nhật sang thể ない
Trong tiếng Nhật người ta chia các động từ ở nhiều thể khác nhau để nói những mục đích khác nhau.Với thể ない là thể ngữ pháp thể hiện cách nói phủ định trong tiếng Nhật.
Công thức thể ない
Động từ nhóm I:
Chúng ta chuyển hàng い của động từ sang hàng あ+ない.
Lưu ý là : い-> わ
Ví dụ:書きます かきますー>かかない きー>か Viết会います あいますー>あわない いー>わ Gặp読みます よみまs->よまない みー>ま Đọc消します けしますー>けさない しー>さ Xóa
Động từ nhóm II:
Đối với động từ nhóm 2 này thì chúng ta chỉ cần bỏ ますvà thêm ない vào
Ví dụ:
食べます たべますー>たべない Ăn見ます みますー>みない Nhìn居ます いますー>いない Có ai đó, vật gì đó止めます とめますー>とめない Dừng lại
Động từ nhóm III:
Đối với động từ nhóm 3 này thì chúng ta chỉ cần thêm ない vào.
Lưu ý きますー>こないVí dụ:
します->しない来ます きますー>こない勉強しますー>べんきょうしない

Một số công thức dùng với thể ない
Cấu trúc ないでください。
*Ý nghĩa: Mẫu này để yêu cầu không/đừng làm gì đó:
*Ví dụ:
ここで 写真(しゃしん)を とらないで ください。
Đừng chụp ảnh ở đây.わたしの パソコンを つかわないで ください。
Đừng sử dụng máy tính của tôi
Cấu trúc なければ なりません。
*Ý nghĩa: Mẫu này để yêu cầu phải làm việc gì đó
*Ví dụ:
かぜですから、薬(くすり)を のまなければ なりません。
Vì bị cúm nên phải uống thuốc.
あした しけんが ありますから、こんや べんきょうしなければ なりません。
Vì ngày mai có bài thì nên tối nay phải học
Chia động từ tiếng Nhật thể た
Công thức thể た
Động từ nhóm I:
Động từ có đuôi làき=> bỏ ます,đổiきthành いた.
書きます(viết) =>書いた.聞きます (nghe) =>聞いた.歩きます (đi bộ) =>歩いた.Xem thêm: Máy bán nước tự động - top 5 máy bán hàng tự động bán chạy nhất năm 2021
Động từ có đuôi làぎ=> bỏ ます, đổiぎthành いだ.
泳ぎます (bơi) =>泳いだ.急ぎます (vội) =>急いだ.Động từ có đuôi làみ, び=> bỏ ます, đổi thànhんだ.
飲みます(uống) =>飲んだ.読みます (đọc) =>読んだ.Động từ có đuôi làい,ち,り =>bỏます,đổi thànhった.
曲がります (rẽ) =>曲がった.買います ( mua) =>買った.Động từ có đuôi し =>bỏ ます, thêmた.
出します(gửi) =>出した.消します (tắt) =>消した.Động từ nhóm II:
đối với động từ group 2 => bỏます thêm た.
食べます=>食べた.あげます =>あげた.Động từ nhóm III:
します (làm) =>した.来ます (đi) =>来た.Các công thức dùng với thể た
Cấu trúc ことがあります
*Cách dùng: Danh từ + を + V(た) + ことがあります
*Ý nghĩa: “Đã từng…”
Biểu thị một trải nghiệm trong quá khứ của ai đó.
*Ví dụ:
わたしは日本へいったことがあります
Tôi vừa mới từng đi đến Nhật
Cấu trúc に なります
*Cách dùng: Danh từ + に + なります
Tính từ (i) (bỏ i) + く + なります
Tính từ (na) + に + なります
*Ý nghĩa: “Trở nên …”
Đây là mẫu câu dùng khi biểu thị sự cải thiện của hiện trạng.
*Ví dụ;
最近(さいきん)、寒(さむ)くなりました。
Hiện nay thời tiết lạnh đi
25 さいに なります。
Sang tuổi 25
Chia động từ tiếng Nhật る
Thể “る” trong ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản còn được gọi là thể từ điển. Cách gọi này xuất phát rất đơn giản vì ở trong các quyển từ điển bạn sẽ thấy đa phần được viết bằng thể này. Thể này được dùng thông dụng trong văn phong tiếng Nhật hàng ngày. Hãy cùng học cách chia động từ tiếng Nhật thể る nhé.
Công thức thể る
Động từ nhóm I: Các âm cuối thuộc cột い trong bảng chữ cái sẽ chuyển thành từ trong hàng cột う:
Hôm nay, Ngoại Ngữ You Can sẽ giới thiệu cho bạn “Một số động từ tiếng Nhật thường dùng“. Động từ là một từ loại rất quan trọng trong tiếng Nhật. Chính vì thế qua bài học ngày hôm nay VVS muốn tổng hợp lại cho bạn các động từ phổ biến trong tiếng Nhật. Nào chúng ta cùng bắt đầu thôi.
Động từ tiếng Nhật thường dùng Phần 1
STT | HIRAGANA | KANJI | NGHĨA |
1 | おきます | 起きます | Thức dậy |
2 | ねます | 寝ます | Ngủ |
3 | はたらきます | 働きます | Làm việc |
4 | やすみます | 休みます | Nghỉ ngơi |
5 | べんきょうします | 勉強します | Học |
6 | おわります | 終わります | Kết thúc |
7 | いきます | 行きます | Đi |
8 | きます | 来ます | Đến |
9 | かえります | 帰ります | Trở về |
10 | たべます | 食べます | Ăn |
11 | のみます | 飲みます | Uống |
12 | すいます | 吸います | Hút |
13 | みます | 見ます | Nhìn, xem |
14 | ききます | 聞きます | Nghe, hỏi |
15 | よみます | 読みます | Đọc |
16 | かきます | 書きます | Viết |
17 | かいます | 買います | Mua |
18 | とります | 取ります | Lấy, chụp |
19 | あいます | 会います | Gặp |
Động từ tiếng Nhật thường dùng Phần 2

STT | HIRAGANA | KANJI | NGHĨA |
20 | きります | 切ります | Cắt |
21 | おくります | 送ります | Gửi |
22 | あげます | 上げます | Tặng |
23 | もらいます | Nhận | |
24 | かします | 貸します | Cho mượn |
25 | かります | 借ります | Mượn |
26 | おしえます | 教えます | Chỉ, dạy |
27 | かけます | Treo, gọi <ĐT> | |
28 | わかります | 分かります | Hiểu |
29 | あります | Có <đồ vật> | |
30 | います | Có | |
31 | あそびます | 遊びます | Chơi |
32 | およぎます | 泳ぎます | Bơi |
33 | むかえます | 迎えます | Đón |
34 | つかれます | 疲れます | Mệt mỏi |
35 | さんぽします | 散歩します | Tản bộ |
36 | けします | 消します | Tắt |
37 | つけます | 付けます | Bật |
38 | まちます | 待ちます | Đợi |

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha